Sự lão hoá ở người cao tuổi, thường xuyên sử dụng máy tính, sau phẫu thuật mắt…là những nguyên nhân phổ biến khiến mắt bị khô. Khi đó, đa phần nhiều người đều nghĩ đến việc sử dụng nước mắt nhân tạo để khắc phục. Vậy nước mắt nhân tạo là gì? Có những lưu ý gì khi sử dụng sản phẩm? Cùng Novotane tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Mục lục
- 1. Nước mắt nhân tạo là gì?
- 2. Thành phần của nước mắt nhân tạo
- 3. Nước mắt nhân tạo có tác dụng gì?
- 4. Đối tượng nào có thể sử dụng nước mắt nhân tạo?
- 5. Tiêu chí lựa chọn loại nước mắt nhân tạo phù hợp
- 5.1. Người cao tuổi
- 5.2. Bệnh nhân sau phẫu thuật mắt
- 5.3. Bệnh nhân mắc các bệnh lý về mắt: viêm kết mạc, viêm giác mạc
- 5.4. Đối với công nhân, nhân viên văn phòng, người thường xuyên tiếp xúc với các thiết bị điện tử trên 3 giờ/ngày
- 5.5. Người thường xuyên đeo lens
- 5.6. Bệnh nhân nhi bị viêm tắc tuyến lệ do nước ối vào mắt
- 5.7. Người làm việc trong môi trường khói bụi, ô nhiễm
- 6. Những lưu ý khi sử dụng nước mắt nhân tạo
1. Nước mắt nhân tạo là gì?
Nước mắt giữ vai trò quan trọng giúp làm sạch bề mặt mắt, tiêu diệt vi khuẩn và đảm bảo cho giác mạc trong suốt cũng như duy trì chức năng của thị giác.
Nước mắt nhân tạo là sự thay thế lý tưởng cho nước mắt tự nhiên do có độ pH và những đặc tính tương tự nhau. Chế phẩm này có vai trò duy trì độ ẩm cho mắt trong một số trường hợp như khô mắt, thường xuyên đeo kính áp tròng hay tiếp xúc với khói bụi, ô nhiễm…Nước mắt nhân tạo giúp hạn chế khả năng bốc hơi nước, bảo vệ bề mặt nhãn cầu đồng thời giúp phục hồi tế bào nhãn cầu bị tổn thương trong một số trường hợp sau mổ/phẫu thuật mắt.

2. Thành phần của nước mắt nhân tạo
Ở các chế phẩm nước mắt nhân tạo thường gặp, nước mắt nhân tạo gồm 2 thành phần chính là hydrogel và chất bảo quản.
2.1. Hydrogel
Đây là thành phần chính có trong nước mắt nhân tạo. Hoạt chất này có tác dụng làm tăng độ nhầy, giữ cho nước mắt tồn tại lâu hơn trên bề mặt nhãn cầu. Hydrogel có bản chất là polymer nên có khả năng giữ nước, hút nước và duy trì độ ẩm của nhãn cầu, giảm tình trạng khô mắt.
Thông thường, các hydrogel được dùng trong nước mắt nhân tạo như polyethylene glycol (PEG), carboxy methylcellulose (CMC), hydroxypropyl methylcellulose (HPMC), hyaluronic acid,…
2.2. Chất bảo quản
Chất bảo quản được thêm vào nước mắt nhân tạo để duy trì độ vô khuẩn sau khi mở nắp. Một số chất bảo quản thường xuất hiện như:
- BAK (Benzalkonium chlorid) 0,005 – 0,01%: Đây là chất bảo quản được sử dụng rất nhiều trong nước mắt nhân tạo. BAK có tính tẩy rửa, dễ dàng kết hợp với màng tế bào biểu mô. Chúng phá vỡ kết cấu giữa các tế bào, giải phóng nước và các chất điện giải dẫn đến thay đổi màng film nước mắt gây ra sự khô mắt và khó chịu cho bệnh nhân. Thậm chí dùng lâu ngày còn gây khô mắt nặng hơn. Do vậy, đối với những bệnh nhân sử dụng nước mắt nhân tạo dài ngày (bệnh nhân sau phẫu thuật mắt, bệnh nhi viêm tắc tuyến lệ, nước ối vào mắt, người đeo lens, người cao tuổi) thì TUYỆT ĐỐI không được dùng nước mắt nhân tạo BAK.
- Cetrimide (Cetrimonium chloride): Có tác dụng sát khuẩn tốt, tuy nhiên chất này gây sừng hóa, thẩm lậu vùng rìa và giữa biểu mô, nhu mô kết mạc. Khi sử dụng nước mắt nhân tạo chứa Cetrimonium chloride gây cản trở di chuyển, kết dính biểu mô làm chậm quá trình chữa lành tổn thương.
- GenAqua, Polyquad, Purite: Đây là chất bảo quản thế hệ mới, ít gây tác dụng phụ hơn so với các chất bảo quản khác. Thành phần này có tác dụng phân tách nước và oxy phức hợp ion có sẵn trong phim nước mắt, không gây ảnh hưởng tới các tế bào. Ngoài ra, chế phẩm chứa chất bảo quản này có thể bảo quản thuốc an toàn trong vòng 1 tháng nếu chẳng may đầu lọ thuốc có nguy cơ bị nhiễm vi sinh vật do tiếp xúc với mắt.
Để biết thêm các chế phẩm không chứa chất bảo quản BAK, bạn đọc có thể tham khảo thêm: Top 3 nước mắt nhân tạo không chứa chất bảo quản BAK
Bên cạnh 2 thành phần trên thì nước mắt nhân tạo còn chứa một số thành phần khác có khả năng kết dính sinh học, tăng thời gian lưu trữ cùng một số muối như muối borat, muối lactat, muối magie, muối kali,…

3. Nước mắt nhân tạo có tác dụng gì?
3.1. Nước mắt nhân tạo dưỡng ẩm cho mắt.
Một trong những tác dụng nước mắt nhân tạo được nhiều người nhắc đến là dưỡng ẩm kéo dài. Nhân viên văn phòng, người thường xuyên tiếp xúc với thiết bị điện tử, người cao tuổi, người đeo kính áp tròng…là những đối tượng có nguy cơ cao bị khô mắt. Một số triệu chứng thường gặp như:
- Nóng rát, cay, cộm mắt.
- Gặp khó khăn khi nhắm, mở mắt, rát tăng lên khi chớp mắt.
- Cảm giác vướng víu, khó chịu trong mắt.
- Nhạy cảm hơn với ánh sáng.
- Chảy nhiều nước mắt hơn.
- Xuất hiện ghèn gỉ ở hai góc mắt.
Khi đó, cần bổ sung nước mắt nhân tạo có tác dụng dưỡng ẩm.
3.2. Nước mắt nhân tạo giúp bao phủ, bảo vệ mắt
Nước mắt nhân tạo chứa các thành phần có tác dụng kích thích quá trình hồi phục của bề mặt nhãn cầu. HP-guar có trong các chế phẩm giúp cải thiện độ ẩm ở một số tế bào bị tổn thương do khô mắt. Bên cạnh đó, lớp gel này còn giúp tăng lượng nước có trong nước mắt để lưu lại trên bề mặt mắt.

3.3. Nước mắt nhân tạo giảm khô, mỏi mắt
Nước mắt nhân tạo giúp bổ sung nước và cung cấp độ ẩm kịp thời cho mắt, hạn chế quá trình bốc hơi mắt. Từ đó giảm tình trạng khô, mỏi mắt.
3.4. Nước mắt nhân tạo giúp hồi phục tế bào nhãn cầu tổn thương
Sau phẫu thuật mắt, phẫu thuật giác mạc nhãn cầu của bệnh nhân thường bị tổn thương, viêm. Nước mắt nhân tạo có tác dụng phục hồi tổn thương bề mặt giác mạc, nhờ vậy cải thiện hiệu quả các tổn thương sau phẫu thuật ở mắt.
4. Đối tượng nào có thể sử dụng nước mắt nhân tạo?
Nước mắt nhân tạo thường được sử dụng cho một số đối tượng sau:
- Người già, người cao tuổi bị khô mắt.
- Nhân viên văn phòng, người thường xuyên sử dụng các thiết bị điện tử thông minh như điện thoại, máy tính, trên 3 tiếng/ ngày…do ánh sáng xanh từ những thiết bị này tấn công mắt.
- Người sau phẫu thuật mắt: lasik, phaco,…
- Bệnh nhân mắc các bệnh lý ở mắt như: viêm kết mạc, viêm giác mạc có sử dụng thuốc nhỏ mắt, thuốc kháng sinh điều trị dễ bị khô mắt.
- Người thường xuyên đeo kính áp tròng (đeo lens).
- Người làm việc ngoài trời tiếp xúc với nắng, gió, bụi bẩn…nhất là công nhân làm việc ngoài công trường.
- Trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh viêm tắc tuyến lệ, nước ối vào mắt.

5. Tiêu chí lựa chọn loại nước mắt nhân tạo phù hợp
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại nước mắt nhân tạo của nhiều nhà sản xuất khác nhau. Do vậy, cần dựa vào tình trạng, mức độ khô mắt hay mục đích điều trị bệnh nhân nên chọn loại nước mắt nhân tạo phù hợp. Cụ thể:
5.1. Người cao tuổi
Ở người cao tuổi, sự lão hoá theo thời gian dẫn đến chức năng tiết nước mắt suy giảm, độ tuổi này cũng hay mắc các bệnh lý mạn tính phải điều trị bằng các thuốc như thuốc tim mạch, huyết áp…kéo dài dẫn dến tình trạng khô mắt mạn tính. Do vậy, ưu tiên chọn nước mắt nhân tạo không chất bảo quản độc hại, có độ nhớt vừa phải để sử dụng lâu dài và duy trì chức năng thị giác tốt.
5.2. Bệnh nhân sau phẫu thuật mắt
Sau phẫu thuật mắt, bệnh nhân có thể gặp tình trạng viêm, tổn thương dây thần kinh. Theo thống kê tại Hội nghị khô mắt Quốc tế lần 2 năm 2017, có tới 95% bệnh nhân sau phẫu thuật mắt gặp phải tình trạng khô mắt. Khô mắt này thường kéo dài từ 6-12 tháng.
Trong quá trình phẫu thuật tế bào giác mạc bị tổn thương, dây thần kinh giác mạc bị cắt đứt. Điều này làm giảm khả năng sản xuất nước mắt dẫn đến khô mắt. Bên cạnh đó, sau khi phẫu thuật, việc tiếp xúc quá lâu với các thiết bị điện tử (> 3 giờ/ngày), không để mắt được nghỉ ngơi cũng sẽ khiến mắt bị khô và làm tăng nguy cơ tái cận.
Với đối tượng này, thì việc sử dụng nước mắt nhân tạo là vô cùng quan trọng để phòng ngừa khô mắt, tuy nhiên cần chú ý lựa chọn nước mắt nhân tạo có tác dụng phục hồi nhãn cầu bị tổn thương và không gây xót, ngứa khi nhỏ. Ngoài ra, cần ưu tiên lựa chọn loại không chứa chất bảo quản độc hại, tránh làm tổn thương đến mắt cũng như làm chậm quá trình phục hồi nhãn cầu bị tổn thương.

5.3. Bệnh nhân mắc các bệnh lý về mắt: viêm kết mạc, viêm giác mạc
Viêm kết mạc, viêm giác mạc,…là những bệnh lý khiến nhãn cầu bị tổn thương. Bên cạnh đó, việc sử dụng thuốc kháng sinh hay các thuốc nhỏ mắt khác làm mất ổn định màng phim nước mắt khiến bệnh nhân cảm thấy xót, ngứa, khó chịu.
Do vậy, khi sử dụng thuốc kháng sinh hay nhỏ mắt khác, bệnh nhân nên kết hợp dùng nước mắt nhân tạo. Tuy nhiên, cần lựa chọn chế phẩm có tác dụng nhanh, thời lưu lưu trữ tốt trên bề mặt nhãn cầu.
5.4. Đối với công nhân, nhân viên văn phòng, người thường xuyên tiếp xúc với các thiết bị điện tử trên 3 giờ/ngày
Theo nghiên cứu, ở đối tượng này thì tần suất chớp mắt giảm tới 60% so với bình thường khiến nước mắt bốc hơi nhanh và không được dàn đều trên bề mặt nhãn cầu thường xuyên. Do vậy, ưu tiên sử dụng nước mắt nhân tạo có tác dụng dưỡng ẩm kéo dài, tác dụng nhanh sau khi nhỏ để hạn chế số lần nhỏ thuốc, tránh ảnh hưởng đến công việc, học tập.
5.5. Người thường xuyên đeo lens
Lens được coi là dị vật đối với mắt, nên dù ít hay nhiều cũng ảnh hưởng đến cấu trúc sinh học của nhãn cầu và khiến mắt bị tổn thương. Kính áp tròng tách đôi màng phim nước mắt gây mất ổn định màng phim, đồng thời chúng có thể khiến giác mạc bị tổn thương gây viêm.
Ở những người đeo lens, các chuyên gia khuyến cáo nên sử dụng nước mắt nhân tạo 2 giờ nhỏ 1 lần. Do vậy, cần ưu tiên lựa chọn loại nước mắt nhân tạo có tác dụng dưỡng ẩm kéo dài, giảm số lần nhỏ thuốc.
Bạn có thể tham khảo thêm vai trò của nước mắt nhân tạo đối với người đeo lens trong bài viết: Tại sao nên nhỏ nước mắt nhân tạo khi đeo lens?
5.6. Bệnh nhân nhi bị viêm tắc tuyến lệ do nước ối vào mắt
Tắc tuyến lệ gây giảm tiết nước mắt, viêm gây mất ổn định màng phim nước mắt. Mẹ có thể nhận biết tình trạng này ở trẻ bằng cách quan sát các dấu hiệu như trẻ bị chảy nước mắt, mắt có ghèn, đỏ mắt, ngứa hay cộm mắt. Đây là đối tượng đặc biệt nhạy cảm nên cần lựa chọn nước mắt nhân tạo không chứa chất bảo quản, sử dụng sau khi vệ sinh mắt kết hợp với day mắt và thuốc nhỏ mắt điều trị viêm.
Để tìm hiểu thêm các loại nước mắt nhân tạo dành riêng cho bé, bạn đọc có thể tham khảo bài viết: Những lưu ý khi sử dụng nước mắt nhân tạo cho trẻ em.
5.7. Người làm việc trong môi trường khói bụi, ô nhiễm
Thường xuyên tiếp xúc với khói bụi, khí hậu khô nóng khiến nước mắt bốc hơi nhanh dễ bị khô mắt, do đó việc lựa chọn và sử dụng nước mắt nhân tạo có tác dụng nhanh, ngay sau khi nhỏ và không chứa chất bảo quản độc hại Benzalkonium chlorid (BAK) là vô cùng quan trọng.

6. Những lưu ý khi sử dụng nước mắt nhân tạo
6.1. Khi nào nên sử dụng nước mắt nhân tạo?
Nước mắt nhân tạo được khuyên dùng điều trị bệnh nhân bị khô mắt có các triệu chứng như: mỏi mắt, đỏ mắt, cộm xốn, nóng rát mắt, chảy nước mắt sống… hoặc để phòng ngừa khô mắt, bảo vệ mắt ở những đối tượng có nguy cơ cao khô mắt.
6.2. Cách sử dụng nước mắt nhân tạo an toàn
Để sử dụng nước mắt nhân tạo an toàn, người bệnh cần chú ý:
- Đảm bảo vệ sinh, vô khuẩn: Chỉ nên dùng tay sạch để mở nắp lọ hay tép, không nên dùng dao kéo để hạn chế sự xâm nhập của vi khuẩn bên ngoài. Nhờ vậy sẽ đảm bảo sự an toàn cho mắt và giúp bảo quản thuốc lâu hơn. Hiện nay, các chuyên gia nhãn khoa khuyên nên lựa chọn những chế phẩm được sản xuất bởi công nghệ mới – công nghệ BFS (Mỹ) giúp tạo ra dạng lọ không cần cắt ống, tránh nhiễm khuẩn chéo.
- Tuyệt đối không sử dụng sản phẩm khi có sự đổi màu dung dịch so với ban đầu, không còn độ trong suốt, quá hạn sử dụng hoặc lọ/tép đựng thuốc bị hở trước khi dùng.
6.3. Cách bảo quản nước mắt nhân tạo
Bên cạnh việc tuân thủ điều trị thì việc bảo quản thuốc cũng là yếu tố giúp thuốc phát huy tác dụng tốt nhất. Phần lớn nước mắt nhân tạo được bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 20 – 30 độ C. Thuốc dạng lọ có thể dùng trong 2 – 4 tuần sau khi mở nắp còn nước mắt nhân tạo dạng tép có thể dùng trong 1 – 3 ngày phụ thuộc vào loại thuốc và chất bảo quản.
6.4. Nước mắt nhân tạo mua ở đâu? Nước mắt nhân tạo bao nhiêu tiền?
Hiện nay, nước mắt nhân tạo được bán tại rất nhiều quầy, nhà thuốc trên toàn quốc. Một số sản phẩm như nước mắt nhân tạo Novotane Ultra được bán trên sàn thương mại điện tử như Shopee mall, Tiki, Lazada. Do vậy, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua.
Giá của nước mắt nhân tạo sẽ khác nhau ở từng sản phẩm và ở từng dạng bào chế.
Trên đây là những thông tin xoay quanh về tác dụng của nước mắt nhân tạo cũng như một số lưu ý khi sử dụng. Dựa theo mục đích sử dụng bệnh nhân cần chọn những loại phù hợp với mình và đảm bảo độ an toàn. Nếu còn băn khoăn hay thắc mắc nào, hãy để lại số điện thoại ngay dưới bài viết này chúng tôi sẽ liên hệ và giải đáp thắc mắc sớm nhất có thể.
mih đag dug luon, cam on ak